Xét về giá, hầu hết sắt thép xuất xứ các nước châu Âu có giá nhập khá cao trên 1.000 USD/tấn, gấp nhiều lần so với mức giá bình quân 599 USD/tấn. Trong đó, sắt thép của Pháp giá cao nhất 5.148 USD/tấn, kế đến là Áo 4.392 USD/tấn, Thụy Điển 3.020 USD/tấn.
Top 10 thị trường cung cấp sắt thép cho Việt Nam giá cao nhất nửa đầu năm 2020
Đồ họa: TV
Xét về tỉ trọng, sắt thép có xuất xứ từ Trung Quốc được nhập khẩu về Việt Nam nhiều nhất đạt 2,26 triệu tấn tương đương 1,37 tỉ USD; giá trung bình 605,9 USD/tấn; chiếm trên 34% tổng lượng và kim ngạch nhập khẩu sắt thép cả nước. So với cùng kì giảm 25,5% về lượng, giảm 28,7% về kim ngạch và giảm 4,3% về giá.
Sắt thép nhập khẩu từ Nhật Bản gần 1,2 triệu tấn trị giá gần 694 triệu USD; giá 583,3 USD/tấn. So cùng kì tăng 19% vềlượng; tăng 1,4% kim ngạch nhưng giảm 14,9% về giá và chiếm trên 17% tổng lượng và kim ngạch sắt thép nhập khẩu của cả nước,
Nhập khẩu từ Hàn Quốc đứng thứ ba đạt 816.863 tấn trị giá hơn 609 triệu USD; giá 745,8 USD/tấn. So cùng kì giảm 1% về lượng, giảm 9,7% về kim ngạch và giảm 8,8% về giá.
Top 10 thị trường Việt Nam nhập khẩu sắt thép nhiều nhất nửa đầu năm 2020
Chi tiết nhập khẩu sắt thép của Việt Nam nửa đầu năm 2020
|
Thị trường
|
6 tháng đầu năm 2020
|
So với cùng kì 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
||||
|
Lượng
(tấn) |
Trị giá
(USD) |
Đơn giá
(USD/tấn) |
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
|
|
Tổng
|
6.701.216
|
4.014.969.946
|
599 |
-6,2
|
-16,6
|
100
|
100
|
|
Trung Quốc
|
2.264.553
|
1.371.989.272
|
606 |
-25,49
|
-28,67
|
33,79
|
34,17
|
|
Nhật Bản
|
1.189.745
|
693.931.225
|
583 |
19,14
|
1,43
|
17,75
|
17,28
|
|
Hàn Quốc
|
816.863
|
609.223.197
|
746 |
-0,96
|
-9,69
|
12,19
|
15,17
|
|
Ấn Độ
|
1.106.465
|
484.181.079
|
438 |
73,23
|
39,88
|
16,51
|
12,06
|
|
Đài Loan
|
847.413
|
452.499.851
|
534 |
5,37
|
-6,21
|
12,65
|
11,27
|
|
Indonesia
|
125.526
|
170.166.860
|
1.356 |
6,19
|
-10,59
|
1,87
|
4,24
|
|
Nga
|
139.776
|
61.620.850
|
441 |
-13,65
|
-28,62
|
2,09
|
1,53
|
|
Malaysia
|
46.716
|
37.636.110
|
806 |
-78,34
|
-70,29
|
0,7
|
0,94
|
|
Thái Lan
|
35.406
|
33.498.637
|
946 |
-18,2
|
-30,14
|
0,53
|
0,83
|
|
Australia
|
37.940
|
18.067.284
|
476 |
-27,17
|
-34,63
|
0,57
|
0,45
|
|
Đức
|
4.873
|
10.731.447
|
2.202 |
-63,05
|
-59,89
|
0,07
|
0,27
|
|
Pháp
|
2.076
|
10.687.070
|
5.148 |
92,94
|
-47,57
|
0,03
|
0,27
|
|
Brazil
|
17.277
|
6.916.708
|
400 |
-85,38
|
-89,2
|
0,26
|
0,17
|
|
Mỹ
|
7.877
|
6.831.153
|
867 |
25,73
|
-18,54
|
0,12
|
0,17
|
|
Thụy Điển
|
2.198
|
6.638.192
|
3.020 |
-43,66
|
-59,67
|
0,03
|
0,17
|
|
Áo
|
926
|
4.066.589
|
4.392 |
38,83
|
0,49
|
0,01
|
0,1
|
|
Bỉ
|
5.462
|
2.908.505
|
532 |
-59,9
|
-84,64
|
0,08
|
0,07
|
|
Nam Phi
|
1.661
|
2.365.919
|
1.424 |
-48,21
|
-56,54
|
0,02
|
0,06
|
|
Phần Lan
|
855
|
2.238.148
|
2.618 |
46,4
|
32,13
|
0,01
|
0,06
|
|
Italia
|
2.459
|
1.905.076
|
775 |
-17,9
|
-41,89
|
0,04
|
0,05
|
|
Tây Ban Nha
|
1.633
|
1.733.219
|
1.061 |
-23,41
|
1,48
|
0,02
|
0,04
|
|
Hà Lan
|
1.896
|
1.632.859
|
861 |
-48,73
|
-28,03
|
0,03
|
0,04
|
|
Philippines
|
1.290
|
1.381.047
|
1.071 |
-33,33
|
-61,3
|
0,02
|
0,03
|
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
1.701
|
1.185.664
|
697 |
-95,88
|
-95,61
|
0,03
|
0,03
|
|
Mexico
|
1.368
|
940.816
|
688 |
-74,48
|
-71,68
|
0,02
|
0,02
|
|
New Zealand
|
2.147
|
892.497
|
416 |
-2,76
|
-20,47
|
0,03
|
0,02
|
|
Ba Lan
|
686
|
815.575
|
1.189 |
1.705,26
|
1.379,07
|
0,01
|
0,02
|
|
Singapore
|
734
|
774.827
|
1.056 |
-24,72
|
-27,39
|
0,01
|
0,02
|
|
Canada
|
1.267
|
584.301
|
461 |
167,86
|
116,05
|
0,02
|
0,01
|
|
Hong Kong
|
425
|
530.648
|
1.249 |
-26,72
|
-27,27
|
0,01
|
0,01
|
|
Anh
|
339
|
377.822
|
1.115 |
-83,17
|
-77,08
|
0,01
|
0,01
|
|
Arab Saudi
|
68
|
46.257
|
680 |
-18,07
|
-24,15
|
0
|
0
|
|
Đan Mạch
|
14
|
34.975
|
2.498 |
-67,44
|
-57,48
|
0
|
0
|

