Thép Miền Nam

Liên hệ: 02923.738.329

Nền tảng cho tương lai vững bền

Thêm vào giỏ hàng

1/ Thép tròn trơn miền nam

Thép tròn trơn miền Nam là loại thép đặc tròn trơn, bề mặt nhẵ, dạng thanh với đặc tính dẻo dai, chịu uốn và độ dãn cao. Được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như gia công cơ khí, chế tạo và xây dựng,…

Loại thép tròn trơn ngoài việc ứng dụng trong ngành xây dựng. Mà chúng còn đươc sử dụng để làm trụ, trục quy hoặc các chi tiết may móc,…

Tiêu chuẩn chất lượng của thép tròn trơn miền Nam:

+ Đường kính: 14mm, 16mm, 18mm, 20mm, 22mm, 25mm

+ Chiều dài thanh:

  • Với đường kính 16mm, 18mm: dài 8,6m
  • Với đường kính 20mm, 22mm, 25mm: dài 6,0m

Đặc tính cơ lý của thép tròn trơn miền Nam

Mác thép Giới hạn chảy (N/mm2) Giới hạn đứt (N/mm2) Giãn dài tương đối (%) Uốn cong
Phi <= 16 Phi > 16 Góc uốn (0) Bán kính gối uốn (R)
SS 400 245 min 235 min 400 ~ 510 20 min (phi <= 25) 180 R = 1,5 x phi
24 min (phi > 25)

 

2/ Thép cuộn miền nam

Thép cuộn miền Nam là một trong sản phẩm của sắt thép Miền Nam. Với đặc tính bền, dẻo dai, chịu lực tốt, chịu rỉ sét tố được đánh giá là một trong những loại thép cuộn tốt nhất hiện nay

Sản phẩm được sử dụng rộng rãi trong nhiều hạng mục công trình xây dựng dân dựng cũng như xây dựng công nghiệp, cầu đường, làm bê tông, kéo dây hay trong công nghiệp chế tạo bulong

thép cuộn miền nam

Thông số tiêu chuẩn kỹ thuật của thép cuộn miền Nam

Chủng loại Phi 5.5 đến phi 16.0
Các thông số kích thước Đường kính ngoài cuộn: Phi 1200 mm
Đường kinh trong cuộn: Phi 900 mm
Trọng lượng cuộn: 2000 – 2100 Kg
Buộc 4 dây đai Phi 7.0
Dung sai kích thước Phi 5.5 – 10 mm: ≤ ±0,15 mm
Phi 12 – 14 mm: ≤ ± 0,20 mm
≥ phi 16 mm : ≤ ± 0, 25 mm

 

3/ Thép thanh vằn miền Nam

Thép thanh vằn hay còn gọi là thép gân vằn miền Nam. Trên thân của thép có những đường gân nổi lên chạy cuộn theo thanh thép. Đó chính là lý do vì sap loại thép này lại được gọi là thép gân vằn

Với đặc tính chịu lực tốt, độ cứng và độ bền cao Thép thanh vằn miền nam được ứng dụng rộng rãi trong mọi công trình xây dựng bê tông, cốt thép, nhà dân dụng, nhà công nghiệp,…

Thép thanh vằn miền nam có các kích thước đường kính từ D10, D12, D14, D16, D18, D20, D25, D28, D32, D36. Ở dạng thanh có chiều dài 11,7m hoặc theo yêu cầu của khách hàng. Các thông số kích thước, diện tích mặt cắt ngang, khối lượng 1m chiều dài.

thép thanh vằn

Đặc tính cơ lý

Mác thép Giới hạn chảy

 

(Re)

(N/mm2)

Giới hạn bền (N/mm2) Độ giãn dài (%) Đặc tính uốn
Góc uốn (độ) Đường kính uốn (mm)
CB 300V Min 300 Min 450 Min 19 180 D = 3D
SD 295A Min 295 400 – 600 Min 16 (D ≤ 25)

 

Min 18 (D > 25)

180 D = 3xD (D ≤ 25)
SỬ DỤNG 390 290 – 510 560 min Min 16 (D > 25) 180 D = 5xD

 

Quy cách thép miền nam tiêu chuẩn

Chất lượng của các sản phẩm thép miền nam được đánh giá cao về chất lượng. Quy cách thiết kế đảm bảo các tiêu chuẩn khắt khe của quốc tế.

1/ 1 bó thép miền nam bao nhiêu cây?

Thép xây dựng miền nam hiện tại có 3 sản phẩm chính. Đó là thép thanh vằn, thép tròn trơn và thép cuộn. Do đó, quy cách đóng bó thép của từng loại sản phẩm cũng sẽ khác nhau.

Đối với nhà máy sản xuất thép miền nam Pomina thì sản xuất với quy cách 1 bó thép có khối lượng khoảng 2.500kg

Với mỗi loại thép miền nam với đường kính khác nhau thì có thể được bó với số lượng khác nhau. Ví dụ như:

+ Các loại thép đường kính 10mm với chiều dài theo khuôn 11,7m sẽ có số lượng cây thép là khoảng 350 cây/bó

+ Đối với các loại thép đường kính 25mm thì số lượng cây là 58 cây/bó

2/ Barem trọng lượng thép miền nam

Barem thép miền nam vốn là mối quan tâm hàng đầu của nhiều khách hàng dành cho mọi công trình của họ. Dưới đây là barem thép miền nam cập nhật mới nhất để khách hàng có thể tham khảo

STT Loại thép ĐVT Trọng lượng  (Kg/cây)
1 D6 (cuộn) 1 Kg  
2 D8 (cuộn) 1 Kg  
3 D10 (Cây) Độ dài (11,7m) 7,21
4 D12 (Cây) Độ dài (11,7m) 10,39
5 D14 (Cây) Độ dài (11,7m) 14,16
6 D16 (Cây) Độ dài (11,7m) 18,49
7 D18 (Cây) Độ dài (11,7m) 23,40
8 D20 (Cây) Độ dài (11,7m) 28,90
9 D22 (Cây) Độ dài (11,7m) 34,87
10 D25 (Cây) Độ dài (11,7m) 45,05
11 D28 (Cây) Độ dài (11,7m) 56,63
12 D32 (Cây) Độ dài (11,7m) 73,83


Ngoài ra, bảng trọng lượng thép Việt Nhật cũng chiếm tỷ trọng tương đối trong khẩu phần dắt thép xây dựng hiện nay. Đây là thương hiệu có sức hút mạnh đối với các nhà đầu tư, xây dựng. Đặc biệt là những người tiêu dùng hiện nay vô cùng ưa chuộng sản phẩm thép thương hiệu này

Cách nhận biết thép miền nam

Chính vì đây đnag là thương hiệu rất được nhiều người dùng săn đón. Nên hiẹn nay có một số đơn vị chuộc lợi cá nhân. Mà đã cung cấp các loại thép miền Nam giả, kém chất lượng. Dẫn đến việc ông trình của khách hàng bị hư hại, xuống cấp nhanh chóng

Do đó, để mua được những sản phẩm chính hãng, chất lượng đạt tiêu chuẩn nhất. Thì những dấu hiệu sau đây sẽ giúp bạn nhận biết một cách chính xác khi mua sản phẩm

1/ Logo thép miền nam

Thép miền nam sử dụng ký hiệu chữ là “VNSTEEL” hoặc chữ “V” in nổi trên sản phẩm.

Thép miền Nam có ký hiệu chữ V

logo thép miền nam

 

2/ Mác thép miền nam

Mác thép là thuật ngữ chuyên ngành thể hiện cường độ chịu lực của thép. Nó thể hiện khả năng chịu lực lớn hay nhỏ của loại thép đó.

Mác thép miền nam cũng sẽ được in nổi trên mỗi sản phẩm. Trên mỗi thanh thép miền nam Pomina, ký hiệu V, chữ số chỉ rõ đường kính và mác thép đều sẽ được in nổi. Khoảng cách lặp lại dấu hiệu này từ 1m – 1,2m tùy theo đường kính cây thép

Ngoài ra, trên mỗi bó thép miền nam chính hãng đều có treo nhãn hàng hóa với đầy đủ thông tin: Tên, địa chỉ công ty, tên sản phẩm thép, đường kính và mác thép chi tiết, cụ thể.